MÁY TĂNG OXY TREO KHÍ NÉN
Ứng dụng công nghệ khí động học quân sự, mang đến giải pháp sục khí đáy hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và siêu bền bỉ cho ngành thủy sản hiện đại.
Yêu Cầu Báo GiáGiới Thiệu Sản Phẩm
Máy nén khí đệm treo Dolic là sản phẩm ứng dụng công nghệ khí động học quân sự, được phát triển từ các nghiên cứu của động cơ tuabin máy bay quân sự và công nghệ lõi của Viện Nghiên cứu Công nghệ Khí động học Samsung (Hàn Quốc).
Công nghệ treo khí nén (Air Foil Bearing), hệ thống cấp khí siêu bền, chịu nhiệt, hoạt động không cần dầu bôi trơn đã được phát triển nhằm phục vụ cho các thiết bị quân sự hoạt động liên tục, khắc nghiệt và không bảo trì tại chiến trường.
Kết hợp với các dự án giảm thiểu tiếng ồn và nghiên cứu từ các nhà khoa học, công nghệ này đã được ứng dụng vào sản xuất dân sự, tạo ra dòng máy nén khí đệm treo khí tiên tiến, hiệu quả và bền bỉ.
Máy nén khí đệm treo chính là kết quả nổi bật của quá trình này.
Khám Phá Công Nghệ Treo Khí Nén
Tìm hiểu chi tiết về nguyên lý hoạt động và những ưu điểm vượt trội của dòng máy nén khí đệm treo thế hệ mới.
7 Lợi Thế Cốt Lõi Vượt Trội
Tiết Kiệm Năng Lượng
Tiết kiệm 30-40% điện năng so với máy thổi Roots truyền thống.
Tuổi Thọ Cao
Trục truyền động không ma sát, tuổi thọ lên đến 10 năm.
Không Cần Dầu Bôi Trơn
Trục truyền động không dầu, bảo dưỡng đơn giản, không gây ô nhiễm chất lượng nước.
Độ Ồn Thấp
Tiếng ồn vận hành thấp, dưới 70 dB.
Hoạt Động Điện Áp Thấp
Có thể hoạt động ở dải điện áp thấp đến 350V.
Bảo Trì Dễ Dàng
Chỉ cần thay thế bộ lọc bụi định kỳ.
Chống Ăn Mòn
Hợp kim titan có khả năng chống được hơi muối độ ẩm và sự ăn mòn.
Công Nghệ Cốt Lõi
1. Truyền động đệm treo khí (Airfoil Bearing)
- Không tiếp xúc kim loại + ma sát rất thấp, giảm hao mòn.
- Vận hành êm ái, ít rung động, ít tiếng ồn.
- Tuổi thọ cao vì không bị mài mòn cơ học trực tiếp.
- Có thể chịu tải rất lớn và hoạt động tốt ở tốc độ cao.
2. Máy Nén Ly Tâm Dòng Chảy 3 Chiều
- Hiệu suất cánh quạt đạt lên đến 92%.
- Quy trình sản xuất tiên tiến.
- Vật liệu hợp kim nhôm hàng không.
3. Động Cơ Đồng Bộ Nam Châm Vĩnh Cửu
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng từ 4,5 KW - 18 KW ở phiên bản 15 KW .
- Hoạt động êm ái không rung, tiếng ồn thấp.
- Hiệu suất cao (> 97%), không có tổn thất rotor.
- Kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ và cấu trúc đơn giản.
4. Hệ Thống Kiểm Soát Tốc Độ Thông Minh với Biến tần cao cấp của INVT
- Điều chỉnh thông minh, tự động theo sự thay đổi của tải.
- Chế độ bảo vệ an toàn tự động giúp máy vận hành ổn định.
Nguyên Lý Hoạt Động
Không khí bên ngoài đi vào bộ phận nén của quạt thông qua bộ lọc hút ở phía sau quạt. Không khí bên ngoài tương đối mát này đi qua bộ lọc và chảy qua bộ tản nhiệt của động cơ, làm mát trực tiếp động cơ. Sự quay tốc độ cao của cánh quạt sẽ nén không khí. Khí nén, ở một áp suất nhất định, được xả ra ngoài qua ống xả.
So Sánh Tổng Thể
| Tiêu Chí | Máy Thổi Khí ROOTS Blower | Máy thổi Khí Vòng Bi Gốm | Máy tăng oxy Treo Khí Nén |
|---|---|---|---|
| Phương Pháp Nén Khí | Thể tích | Ly tâm | Ly tâm (Cánh quạt 3 chiều) |
| Tốc độ trục quay | 1000-3000 vòng/phút | 8000-15000 vòng/phút | 21000-34000 vòng/phút |
| Chế độ truyền tải | Sử dụng dây curoa | Truyền động trực tiếp | Truyền động trực tiếp |
| Loại ổ trục | Vòng bi thông thường | Vòng bi gốm | Đệm treo khí nén |
| Độ bền | 1-2 năm | > 2 năm | 5-10 năm |
| Hiệu suất truyền tải | Thấp | Trung bình | Cao |
| Dầu bôi trơn | Cần dầu, cần bịt kín | Không cần dầu | Không cần dầu |
| Bảo dưỡng | Thay dầu, thay dây đai thường xuyên | Thay đầu bôi trơn, vòng bi định kỳ | Chỉ thay bộ lọc |
| Chi phí bảo trì | Rất cao | Trung bình | Thấp |
| Tiếng ồn | Cao | Trung bình | Thấp (<70dB) |
| Phạm vi lưu lượng (áp suất 0.08-0.4 bar) | 10-100 m³/phút | 10-100 m³/phút | 10-140 m³/phút |
Hiệu Quả Thực Tế Tại Ao Nuôi
Xem máy tăng oxy treo khí nén hoạt động ổn định và mạnh mẽ trong điều kiện thực tế.
Bảng Thông Số Kỹ Thuật
Lựa chọn khuyến nghị với độ sâu nước 1-1.5 m
| MODEL | LƯU LƯỢNG (m³/min) | ÁP SUẤT (KPA) | ĐƯỜNG RA | DÀI (L) (mm) | RỘNG (W) (mm) | CAO (H) (mm) | TRỌNG LƯỢNG (KG) | CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (KW) | CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG (KW) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| DL11 | 23 | 20 | DN150 | 1050 | 700 | 1150 | 285 | 11 | 13 |
| DL15 | 36 | 30 | DN150 | 1500 | 1050 | 1550 | 650 | 15 | 18 |
| DL22 | 49.2 | 30 | DN200 | 1500 | 1050 | 1550 | 680 | 22 | 26 |
| DL30 | 71 | 30 | DN200 | 1600 | 1050 | 1600 | 780 | 30 | 35 |
| DL37 | 80 | 40 | DN200 | 1600 | 1050 | 1600 | 850 | 37 | 45 |
| DL45 | 91 | 40 | DN250 | 1800 | 1050 | 1855 | 1100 | 45 | 55 |
| DL55 | 118 | 50 | DN250 | 1800 | 1050 | 1855 | 1300 | 55 | 65 |
Lựa chọn khuyến nghị với độ sâu nước 1.5 - 2.5 m
| MODEL | LƯU LƯỢNG (m³/min) | ÁP SUẤT (KPA) | ĐƯỜNG RA | DÀI (L) (mm) | RỘNG (W) (mm) | CAO (H) (mm) | TRỌNG LƯỢNG (KG) | CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (KW) | CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG (KW) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| DL11 | 18 | 30 | DN150 | 1050 | 700 | 1150 | 285 | 15 | 18 |
| DL15 | 24 | 40 | DN150 | 1500 | 1050 | 1550 | 650 | 22 | 26 |
| DL22 | 37.6 | 40 | DN200 | 1500 | 1050 | 1550 | 680 | 30 | 35 |
| DL30 | 52 | 40 | DN200 | 1600 | 1050 | 1600 | 780 | 37 | 45 |
| DL37 | 60 | 50 | DN200 | 1600 | 1050 | 1600 | 850 | 45 | 55 |
| DL45 | 78 | 50 | DN250 | 1800 | 1050 | 1855 | 1100 | 55 | 65 |
| DL55 | 86 | 60 | DN250 | 1800 | 1050 | 1855 | 1300 | 75 | 90 |
Ghi chú: Việc lựa chọn model phù hợp cần căn cứ mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa áp suất càng thấp thì lưu lượng gió càng cao và ngược lại. Cần phân tích kỹ nhu cầu thực tế.
Hướng Dẫn Lựa Chọn Sản Phẩm
Chọn áp suất phù hợp với độ sâu của nước
Áp suất cần thiết (P) phụ thuộc vào độ sâu cột nước (h) theo công thức P = ρgh. Ví dụ, với độ sâu 1.5m, áp suất khoảng 14.7 kPa.
Chọn ống phù hợp để tránh tổn thất áp suất
- Kích thước đường ống chính phải thấp hơn tiêu chuẩn để giảm tổn thất áp suất tổng.
- Tăng kích thước đường ống khi chiều dài ống tăng lên.
- Giảm thiểu tối đa các điểm co, cút, chia nhánh.
- Sử dụng cút 45° thay cho cút vuông 90° để giảm tổn thất đáng kể.
Liên hệ NTBV để được tư vấn chi tiết về cách tính toán và lựa chọn model phù hợp nhất với điều kiện ao nuôi của bạn.
Bảo Trì Đơn Giản
- Định kỳ kiểm tra bông lọc khoảng 1 tuần/lần.
- Nếu thấy bông lọc chuyển màu đen, cần tháo ra và thổi sạch bụi.
- Chúng tôi có cung cấp sẵn bông lọc dự phòng đi kèm theo thiết bị.
- Màn hình của thiết bị được tích hợp chế độ thông báo khi xảy ra sự cố (ví dụ: bụi nhiều, bông lọc quá bẩn).
- Tuy nhiên, chúng tôi khuyến cáo khách hàng nên chủ động kiểm tra trong thời gian đầu: 1 tuần/lần.
- Các bộ phận khác không cần kiểm tra định kỳ, hoặc nếu có yêu cầu, chúng tôi sẽ gửi lịch nhắc định kỳ cho khách hàng.
LIÊN HỆ TƯ VẤN MÁY TĂNG OXY ĐỆM TREO KHÍ NÉN
Để lại thông tin để nhận báo giá chi tiết và tư vấn kỹ thuật miễn phí từ đội ngũ Nuôi Tôm Bền Vững.
Gửi yêu cầu thành công!
Cảm ơn bạn đã liên hệ. Chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất.